Tuyệt Chiêu Chinh Phục Phân Từ: Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp Án & Lời Giải Chi Tiết Về Phân Từ Trong Tiếng Anh

16 lượt xem

Tuyệt Chiêu Chinh Phục Phân Từ: Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp Án & Lời Giải Chi Tiết Về Phân Từ Trong Tiếng Anh

Tuyệt Chiêu Chinh Phục Phân Từ: Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp Án & Lời Giải Chi Tiết Về Phân Từ Trong Tiếng Anh

Chào mừng các bạn học sinh, đặc biệt là các bạn đang ôn thi tốt nghiệp THPT! Phân từ (Participle) là một trong những điểm ngữ pháp “khó nhằn” nhưng lại xuất hiện rất nhiều trong các bài kiểm tra và đề thi tiếng Anh. Việc nắm vững cách dùng và làm quen với các dạng bài tập về phân từ sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều. Chính vì vậy, bài viết này mang đến cho bạn bộ sưu tập Bài Tập Trắc Nghiệm Về Phân Từ Trong Tiếng Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết để bạn tha hồ luyện tập và củng cố kiến thức của mình.

Phân Từ Trong Tiếng Anh: Tổng Quan Nhanh

Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta cùng điểm lại kiến thức cơ bản về phân từ nhé. Phân từ trong tiếng Anh bao gồm hai loại chính:

  • Phân từ hiện tại (Present Participle – V-ing): Thường dùng để diễn tả hành động đang diễn ra, mang nghĩa chủ động, hoặc được dùng trong các thì tiếp diễn, làm tính từ, hoặc trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

  • Phân từ quá khứ (Past Participle – V3/ed): Thường dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành, mang nghĩa bị động, hoặc được dùng trong các thì hoàn thành, thể bị động, làm tính từ, hoặc trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Sự khác biệt giữa V-ing và V3/ed nằm ở bản chất CHỦ ĐỘNG hay BỊ ĐỘNG của hành động hoặc mối quan hệ giữa phân từ và danh từ/đại từ nó bổ nghĩa.

Bài Tập Trắc Nghiệm Về Phân Từ Trong Tiếng Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

Hãy vận dụng kiến thức vừa ôn tập để giải các câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Cố gắng tự mình làm trước khi xem đáp án và lời giải chi tiết nhé!

Đề Bài

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu:

1. The book ______ on the table belongs to me.

A. laid B. lying C. which lay D. that lying

2. Anyone ______ by the committee must obey their rules.

A. appointing B. appointed C. who appointing D. that is appointing

3. The window ______ yesterday needs to be replaced.

A. breaking B. broke C. broken D. that breaking

4. I received a letter ______ me about the meeting.

A. informed B. informing C. that informed D. which informing

5. The man ______ at the corner is my uncle.

A. stood B. standing C. who stood D. is standing

6. The language ______ in this region is French.

A. speaking B. spoke C. spoken D. is speaking

7. Feeling ______, she went to bed early.

A. tired B. tiring C. tire D. be tired

8. It was an ______ film.

A. interested B. interesting C. interest D. interestingly

9. The students ______ for the exam are very nervous.

A. preparing B. prepared C. who prepared D. are preparing

10. The car ______ in the accident was completely destroyed.

A. involving B. involved C. that involving D. which involved in

Đáp Án

1. B

2. B

3. C

4. B

5. B

6. C

7. A

8. B

9. A

10. B

Lời Giải Chi Tiết

Dưới đây là giải thích cặn kẽ cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ hơn cách áp dụng kiến thức về phân từ trong tiếng Anh:

1. Đáp án B: “lying on the table” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động cho “which is lying on the table”. Cuốn sách đang nằm trên bàn (chủ động).

2. Đáp án B: “appointed by the committee” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động cho “who is appointed by the committee”. Bất kỳ ai được bổ nhiệm (bị động) bởi ủy ban.

3. Đáp án C: “broken yesterday” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động cho “which was broken yesterday”. Cửa sổ bị vỡ (bị động) ngày hôm qua.

4. Đáp án B: “informing me about the meeting” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động cho “which informed me about the meeting”. Bức thư tự nó thông báo (chủ động) cho tôi.

5. Đáp án B: “standing at the corner” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động cho “who is standing at the corner”. Người đàn ông đang đứng (chủ động) ở góc đường.

6. Đáp án C: “spoken in this region” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động cho “which is spoken in this region”. Ngôn ngữ được nói (bị động) ở vùng này là tiếng Pháp.

7. Đáp án A: Tính từ đuôi -ed (tired) dùng để diễn tả cảm xúc của con người (cảm thấy mệt). Tính từ đuôi -ing (tiring) dùng để miêu tả bản chất của sự vật/sự việc (gây mệt mỏi).

8. Đáp án B: Tính từ đuôi -ing (interesting) dùng để miêu tả bản chất của sự vật/sự việc (bộ phim thú vị – gây hứng thú). Tính từ đuôi -ed (interested) dùng để diễn tả cảm xúc của con người (cảm thấy hứng thú).

9. Đáp án A: “preparing for the exam” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động cho “who are preparing for the exam”. Học sinh tự chuẩn bị (chủ động) cho kỳ thi.

10. Đáp án B: “involved in the accident” là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động cho “which was involved in the accident”. Chiếc xe bị liên quan (bị động) vào vụ tai nạn.

Kết Luận

Hy vọng bộ Bài Tập Trắc Nghiệm Về Phân Từ Trong Tiếng Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết này đã giúp bạn củng cố vững chắc kiến thức về phân từ. Việc luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập đa dạng sẽ giúp bạn nắm bắt nhanh chóng các quy tắc và tránh được những lỗi sai phổ biến. Phân từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là khi bạn muốn viết câu gọn gàng và mạch lạc hơn. Đừng quên ôn tập lại lý thuyết và thử sức với nhiều bài tập hơn nữa nhé! Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

4.8/5 - (75 bình chọn)

Xem tài liệu online