Đại từ là một phần ngữ pháp quan trọng và không thể thiếu trong tiếng Anh. Chúng giúp câu văn trở nên mạch lạc, tránh lặp từ và diễn đạt ý nghĩa chính xác hơn. Tuy nhiên, việc sử dụng đại từ đúng cách, phân biệt giữa các loại đại từ như đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ quan hệ… thường gây nhầm lẫn cho nhiều người học, đặc biệt là các bạn học sinh đang ôn tập cho các kỳ thi quan trọng.
Để giúp các bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn khi làm bài tập về đại từ, chúng tôi đã tổng hợp và biên soạn bộ Bài Tập Trắc Nghiệm Về Đại Từ Trong Tiếng Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết. Các bài tập này được thiết kế đa dạng, bám sát chương trình học và các dạng bài thường gặp trong đề thi. Kèm theo đó là phần lời giải thích cặn kẽ, giúp bạn hiểu rõ bản chất và ghi nhớ ngữ pháp lâu hơn.
Mục lục
Tại sao cần ôn tập Đại từ trong Tiếng Anh?
Nắm vững kiến thức về đại từ mang lại nhiều lợi ích:
Thứ nhất, giúp bạn sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và linh hoạt hơn. Thay vì lặp đi lặp lại danh từ, bạn có thể dùng đại từ để thay thế.
Thứ hai, đại từ là thành phần cốt lõi trong cấu trúc câu. Hiểu đúng chức năng của chúng (chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ) sẽ giúp bạn xây dựng câu đúng ngữ pháp.
Thứ ba, đây là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi giữa kỳ, cuối kỳ và các kỳ thi quan trọng như thi tốt nghiệp THPT, thi đại học. Luyện tập chăm chỉ sẽ giúp bạn đạt điểm cao phần ngữ pháp này.
Tổng hợp Bài Tập Trắc Nghiệm Về Đại Từ Trong Tiếng Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Dưới đây là bộ các câu hỏi trắc nghiệm về đại từ. Hãy thử sức và kiểm tra kiến thức của mình nhé!
Bộ đề số 1
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
Câu 1: My sister is a student. _____ studies at a high school.
A. He B. She C. It D. They
Câu 2: We saw John at the park yesterday. We talked to _____ for an hour.
A. he B. him C. his D. himself
Câu 3: This book belongs to me. It is _____.
A. my B. mine C. me D. I
Câu 4: She looked at _____ in the mirror and smiled.
A. her B. she C. herself D. him
Câu 5: The house _____ is on the corner is for sale.
A. who B. whom C. which D. where
Câu 6: I don’t like that shirt. Can you show me _____ one?
A. this B. these C. that D. those
Câu 7: _____ knows the answer to this question?
A. Any B. Some C. Everyone D. Anything
Câu 8: My brother is taller than _____.
A. I B. me C. my D. mine
Câu 9: She gave the present to _____ and Tom.
A. I B. me C. my D. mine
Câu 10: The dog hurt _____ paw.
A. it B. its C. it’s D. their
Đáp án và Giải thích chi tiết Bộ đề số 1
Câu 1: B. She
Giải thích: “My sister” là danh từ chỉ người số ít giống cái. Đại từ nhân xưng thay thế cho chủ ngữ này là “She”. “He” dùng cho giống đực, “It” dùng cho vật/động vật (thường), “They” dùng cho số nhiều.
Câu 2: B. him
Giải thích: Đại từ cần điền đứng sau giới từ “to” và làm tân ngữ cho động từ “talked to”. Đại từ nhân xưng làm tân ngữ cho “John” (người số ít giống đực) là “him”. “He” là chủ ngữ, “his” là tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu, “himself” là đại từ phản thân.
Câu 3: B. mine
Giải thích: Vị trí cần điền đứng cuối câu và thay thế cho cụm danh từ sở hữu “my book”. Đây là chức năng của đại từ sở hữu. “Mine” là đại từ sở hữu tương ứng với “my”. “My” là tính từ sở hữu (luôn cần có danh từ theo sau), “me” là tân ngữ, “I” là chủ ngữ.
Câu 4: C. herself
Giải thích: Hành động nhìn của “she” hướng về chính bản thân chủ thể đó. Khi tân ngữ của hành động chính là chủ ngữ thực hiện hành động, ta dùng đại từ phản thân. Đại từ phản thân tương ứng với chủ ngữ “She” là “herself”.
Câu 5: C. which
Giải thích: Mệnh đề “_____ is on the corner” là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “The house”. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là “which”. “Who” và “whom” dùng cho người, “where” dùng cho nơi chốn.
Câu 6: C. that
Giải thích: “Shirt” là danh từ số ít. Đại từ chỉ định thay thế cho danh từ số ít có thể là “this” (ở gần) hoặc “that” (ở xa). Trong ngữ cảnh này, người nói không thích chiếc áo đang được nhắc đến và muốn xem “một chiếc khác”, ngụ ý chiếc đó không ở gần người nói hoặc là một chiếc khác biệt, nên “that” là lựa chọn phù hợp hơn để chỉ “that one” (cái đó). “These” và “those” dùng cho số nhiều.
Câu 7: C. Everyone
Giải thích: Câu hỏi “_____ knows the answer…?” cần một chủ ngữ số ít (do động từ “knows” chia ở ngôi thứ ba số ít). “Everyone” là đại từ bất định chỉ tất cả mọi người (mang nghĩa số nhiều nhưng chia động từ số ít), phù hợp với cấu trúc câu hỏi này. “Any” và “Some” thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn (Any) hoặc khẳng định (Some) nhưng không đứng một mình làm chủ ngữ câu hỏi như thế này. “Anything” dùng cho vật.
Câu 8: B. me
Giải thích: Trong cấu trúc so sánh hơn với “than”, sau “than” ta có thể dùng đại từ làm tân ngữ (me, him, her, us, them) hoặc dùng chủ ngữ + trợ động từ (I am, he is, etc.). Cách dùng đại từ tân ngữ phổ biến hơn trong văn nói và văn viết không quá trang trọng. So sánh giữa “I” (chủ ngữ) và “me” (tân ngữ), vị trí này cần một tân ngữ. “My” là tính từ sở hữu, “mine” là đại từ sở hữu.
Câu 9: B. me
Giải thích: Đại từ cần điền đứng sau giới từ “to” và làm tân ngữ cho động từ “gave”. Khi có nhiều tân ngữ được nối bằng “and”, tất cả đều phải ở dạng tân ngữ. “Tom” là tân ngữ (danh từ). Đại từ nhân xưng làm tân ngữ là “me”. “I” là chủ ngữ, “my” là tính từ sở hữu, “mine” là đại từ sở hữu.
Câu 10: B. its
Giải thích: Chỗ trống cần một tính từ sở hữu để bổ nghĩa cho danh từ “paw”. “The dog” là danh từ chỉ động vật số ít, tính từ sở hữu tương ứng là “its”. “It” là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. “It’s” là viết tắt của “it is” hoặc “it has”. “Their” là tính từ sở hữu dùng cho số nhiều.
Mẹo học Đại từ hiệu quả
Để nắm vững kiến thức về đại từ, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Học theo bảng: Kẻ bảng tổng hợp các loại đại từ (chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu…) và dạng tương ứng của chúng. Việc này giúp bạn dễ dàng ghi nhớ mối quan hệ giữa các dạng.
Hiểu chức năng: Thay vì chỉ học thuộc, hãy cố gắng hiểu chức năng của từng loại đại từ trong câu (làm chủ ngữ, làm tân ngữ, thay thế cho danh từ sở hữu…).
Luyện tập thường xuyên: Làm thật nhiều dạng bài tập khác nhau. Càng làm nhiều, bạn càng quen thuộc với cách dùng trong các ngữ cảnh khác nhau.
Phân tích lỗi sai: Khi làm sai, đừng bỏ qua. Hãy đọc kỹ phần giải thích để hiểu vì sao mình sai và tránh lặp lại lỗi tương tự.
Tìm ví dụ: Đọc sách, báo, truyện tiếng Anh và chú ý cách người bản ngữ sử dụng đại từ trong câu. Viết lại các câu ví dụ điển hình.
Kết luận
Đại từ là một chuyên đề ngữ pháp quan trọng, đòi hỏi sự luyện tập đều đặn để sử dụng thành thạo. Hy vọng rằng bộ Bài Tập Trắc Nghiệm Về Đại Từ Trong Tiếng Anh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích, giúp bạn củng cố kiến thức, tự tin hơn khi đối mặt với các dạng bài tập về đại từ trong các kỳ thi sắp tới. Hãy dành thời gian ôn luyện kỹ lưỡng và đừng ngần ngại xem lại phần giải thích chi tiết khi gặp khó khăn nhé! Chúc các bạn học tốt!