Môn Toán 12

Cách Tìm Tiệm Cận Đứng Ngang Xiên Của Đồ Thị Hàm Số

Các Dạng Bài Tập Về Đường Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số Giải Chi Tiết

  • Cách Tìm Tiệm Cận Đứng Ngang Xiên Của Đồ Thị Hàm Số
  • Cách Tìm Tiệm Cận Đứng Ngang Dựa Vào Bảng Biến Thiên
  • 20 Câu Trắc Nghiệm Tiệm Cận Dạng Đúng Sai Giải Chi Tiết
  • 20 Câu Hỏi Trả Lời Ngắn Tiệm Cận Của Đồ Thị Hàm Số Giải Chi Tiết

Cách tìm tiệm cận đứng ngang xiên của đồ thị hàm số được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

1. Phương pháp:

Bước 1: Tìm tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ {{x_0}} right}$.

Bước 2: Sử dụng định nghĩa đường tiệm cận đứng.

Đường thẳng $x = {x_0}$ được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu ít nhất một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn:

$mathop {lim }limits_{x to {x_0}^ + } f(x) =  + infty $; $mathop {lim }limits_{x to {x_0}^ + } f(x) =  – infty $; $mathop {lim }limits_{x to {x_0}^ – } f(x) =  + infty $; $mathop {lim }limits_{x to {x_0}^ – } f(x) =  – infty $.

2. Các ví dụ

Ví dụ 1. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = frac{{3x – 5}}{{x – 4}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ 4 right}$

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to {4^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {4^ + }} frac{{3x – 5}}{{x – 4}} = + infty $;

* $mathop {lim }limits_{x to {4^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {4^ – }} frac{{3x – 5}}{{x – 4}} = – infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 4$.

Ví dụ 2.Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = frac{{5x + 1}}{{x + 3}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ { – 3} right}$

Ta có:

*$mathop {lim }limits_{x to – {3^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to – {3^ + }} frac{{x + 1}}{{x + 3}} = – infty $;

*$mathop {lim }limits_{x to – {3^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to – {3^ – }} frac{{x + 1}}{{x + 3}} = + infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 3$.

Ví dụ 3.Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = frac{{{x^2} + 4x – 2}}{{x – 1}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ 1 right}$

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} frac{{{x^2} + 4x – 2}}{{x – 1}} = + infty $;

* $mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} frac{{{x^2} + 4x – 2}}{{x – 1}} = – infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 1$.

Ví dụ 4.Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = frac{{ – {x^2} + 2x – 7}}{{2x – 9}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ {frac{9}{2}} right}$

Ta có:

  • $mathop {lim }limits_{x to {{frac{9}{2}}^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {{frac{9}{2}}^ + }} frac{{ – {x^2} + 2x – 7}}{{2x – 9}} = – infty $;
  • $mathop {lim }limits_{x to {{frac{9}{2}}^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {{frac{9}{2}}^ – }} frac{{ – {x^2} + 2x – 7}}{{2x – 9}} = + infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = frac{9}{2}$.

Ví dụ 5.Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = frac{{{x^2} – 9x + 8}}{{x – 8}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ 8 right}$

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to {8^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {8^ + }} frac{{{x^2} – 9x + 8}}{{x – 8}}$

$ = mathop {lim }limits_{x to {8^ + }} frac{{left( {x – 8} right)left( {x – 1} right)}}{{x – 8}} = mathop {lim }limits_{x to {8^ + }} left( {x – 1} right) = 8 – 1 = 7$;

* $mathop {lim }limits_{x to {8^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {8^ – }} frac{{{x^2} – 9x + 8}}{{x – 8}}$

$ = mathop {lim }limits_{x to {8^ – }} frac{{left( {x – 8} right)left( {x – 1} right)}}{{x – 8}} = mathop {lim }limits_{x to {8^ – }} left( {x – 1} right) = 8 – 1 = 7$

Suy ra, $x = 8$ không phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy, đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Ví dụ 6. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ { – 6;1} right}$

* Ta có:

$mathop {lim }limits_{x to – {6^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to – {6^ + }} frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = + infty $;

$mathop {lim }limits_{x to – {6^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to – {6^ – }} frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = – infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 6$.

* Ta có:

$mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = – infty $;

$mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} frac{{x – 8}}{{{x^2} + 5x – 6}} = + infty $.

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 1$.

Vậy, đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng là $x = – 6$ và $x = 1$.

Ví dụ 7.Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ {1;4} right}$

* Ta có:

$mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}}$$ = mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} frac{{x – 1}}{{left( {x – 4} right)left( {x – 1} right)}} = mathop {lim }limits_{x to {1^ + }} frac{1}{{x – 4}} = – frac{1}{3}$;

$mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}}$$ = mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} frac{{x – 1}}{{left( {x – 4} right)left( {x – 1} right)}} = mathop {lim }limits_{x to {1^ – }} frac{1}{{x – 4}} = – frac{1}{3}$.

Suy ra, đường thẳng $x = 1$ không phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

* Ta có:

$mathop {lim }limits_{x to {4^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {4^ + }} frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}} = + infty $;

$mathop {lim }limits_{x to {4^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {4^ – }} frac{{x – 1}}{{{x^2} – 5x + 4}} = – infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 4$.

Vậy, đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là $x = 4$.

II. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

1. Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa: Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $mathop {lim }limits_{x to  + infty } f(x) = {y_0}$ hoặc $mathop {lim }limits_{x to  – infty } f(x) = {y_0}$.

2. Các ví dụ

Ví dụ 8.Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = frac{{ – 10x – 2}}{{2x – 3}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ {frac{3}{2}} right}$

Ta có:

*$mathop {lim }limits_{x to + infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } frac{{ – 10x – 2}}{{2x – 3}} = frac{{ – 10}}{2} = – 5$;

*$mathop {lim }limits_{x to – infty } y = mathop {lim }limits_{x to – infty } frac{{ – 10x – 2}}{{2x – 3}} = frac{{ – 10}}{2} = – 5$.

Suy ra, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = – 5$.

Ví dụ 9. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = frac{{x – 10}}{{7x + 3}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ { – frac{3}{7}} right}$

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } frac{{x – 10}}{{7x + 3}} = frac{1}{7}$;

* $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = mathop {lim }limits_{x to – infty } frac{{x – 10}}{{7x + 3}} = frac{1}{7}$

Suy ra, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = frac{1}{7}$.

III. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số

1. Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện pháp chia đa thức cho đa thức ta được $y = ax + b + frac{M}{{cx + d}}$.

Bước 2. Sử dụng định nghĩa

Đường thẳng $y = ax + b$ $(a ne 0)$ gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $mathop {lim }limits_{x to + infty } left[ {f(x) – (ax + b)} right] = 0$ hoặc $mathop {lim }limits_{x to – infty } left[ {f(x) – (ax + b)} right] = 0$

2. Các ví dụ

Ví dụ 10. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = frac{{{x^2} + 4x – 7}}{{x – 2}}$.

Lời giải

$y = frac{{{x^2} + 4x – 7}}{{x – 2}} = x + 6 + frac{5}{{x – 2}}$

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ 2 right}$

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to + infty } left[ {y – left( {x + 6} right)} right] = mathop {lim }limits_{x to + infty } frac{5}{{x – 2}} = 0$;

* $mathop {lim }limits_{x to – infty } left[ {y – left( {x + 6} right)} right] = mathop {lim }limits_{x to – infty } frac{5}{{x – 2}} = 0$.

Suy ra, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x + 6$.

Ví dụ 11.Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = frac{{ – {x^2} + 4x – 1}}{{x + 3}}$.

Lời giải

$y = frac{{ – {x^2} + 4x – 1}}{{x + 3}} = – x + 7 – frac{{22}}{{x + 3}}$

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ { – 3} right}$

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to + infty } left[ {y – left( { – x + 7} right)} right] = mathop {lim }limits_{x to + infty } frac{{ – 22}}{{x + 3}} = 0$;

* $mathop {lim }limits_{x to – infty } left[ {y – left( { – x + 7} right)} right] = mathop {lim }limits_{x to – infty } frac{{ – 22}}{{x + 3}} = 0$.

Suy ra, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = – x + 7$.

Ví dụ 12.Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số $y = frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ 6 right}$

Ta có:

*$mathop {lim }limits_{x to {6^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {6^ + }} frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = – infty $;

*$mathop {lim }limits_{x to {6^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {6^ – }} frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = + infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 6$.

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = frac{{ – 3}}{1} = – 3$;

* $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = mathop {lim }limits_{x to – infty } frac{{ – 3x + 7}}{{x – 6}} = frac{{ – 3}}{1} = – 3$

Suy ra, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = – 3$.

Vậy

– Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 6$.

– Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = – 3$.

Ví dụ 13. Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số $y = frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}}$.

Lời giải

$y = frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}} = 2x – 13 + frac{{29}}{{x + 2}}$

Tập xác định: $D = mathbb{R}backslash left{ { – 2} right}$

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to – {2^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to – {2^ + }} frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}} = + infty $;

* $mathop {lim }limits_{x to – {2^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to – {2^ – }} frac{{2{x^2} – 9x + 3}}{{x + 2}} = – infty $

Suy ra, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 2$.

Ta có:

* $mathop {lim }limits_{x to + infty } left[ {y – left( {2x – 13} right)} right] = mathop {lim }limits_{x to + infty } frac{{29}}{{x + 2}} = 0$;

* $mathop {lim }limits_{x to – infty } left[ {y – left( {2x – 13} right)} right] = mathop {lim }limits_{x to – infty } frac{{29}}{{x + 2}} = 0$.

Suy ra, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = 2x – 13$.

Vậy

– Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 2$.

– Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = 2x – 13$.

Tải Về File

5/5 - (2 bình chọn)
Không có icon nào được chọn.

Xem tài liệu Online

Download Tài Liệu

       

(Dùng pass: tailieuhoc.org để giải nén nếu đòi pass)

Tài liệu Học Tập

Download Tài liệu học tập miễn phí, Bài giảng dạy chất lượng cao ở cấp THPT và THCS. Các chuyên đề, bài tập, đề thi học kỳ, đề kiểm tra 1 tiết, đề thi thử đại học , Đề thi đại học các năm

BÀI CÙNG CHUYÊN MỤC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button