Môn Toán 12

Cách Xác Định m Để GTLN Và GTNN Của Hàm Số Bằng Một Số Cho Trước

Các Dạng Bài Tập Về Giá Trị Lớn Nhất Và Nhỏ Nhất Của Hàm Số Giải Chi Tiết

  • Cách Tìm GTLN Và GTNN Dựa Vào Bảng Biến Thiên Và Đồ Thị Dạng Cơ Bản
  • Cách Tìm GTLN Và GTNN Của Hàm Số Trên Một Khoảng Một Đoạn
  • Cách Xác Định m Để GTLN Và GTNN Của Hàm Số Bằng Một Số Cho Trước
  • 20 Câu Trắc Nghiệm GTLN Và GTNN Lớp 12 Dạng Đúng Sai Giải Chi Tiết
  • Phương Pháp Tìm GTLN Và GTNN Của Hàm Số Chứa Giá Trị Tuyệt Đối Lớp 12
  • 20 Câu Hỏi Trả Lời Ngắn GTLN Và GTNN Của Hàm Số Lớp 12 Giải Chi Tiết

I. Phương pháp

+ Nếu hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên $left[ {a;b} right]$ thì $mathop {min }limits_{left[ {a;b} right]} f(x) = f(a)$ và $mathop {max}limits_{left[ {a;b} right]} f(x) = f(b)$.

+ Nếu hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên $left[ {a;b} right]$ thì $mathop {min }limits_{left[ {a;b} right]} f(x) = f(b)$ và $mathop {max}limits_{left[ {a;b} right]} f(x) = f(a)$.

II. Các ví dụ

Ví dụ 1.Cho hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} + m$. Tìm $m$ để $mathop {min }limits_{left[ { – 1;2} right]} y + mathop {max}limits_{left[ { – 1;2} right]} y = 4$.

Lời giải

Ta tìm $mathop {min }limits_{left[ { – 1;2} right]} y$ và $mathop {max}limits_{left[ { – 1;2} right]} y$.

Ta có: $y’ = 3{x^2} + 6x$

$y’ = 0 Leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0 Leftrightarrow left[ begin{gathered}
x = 0,,(nhận) hfill \
x = – 2,,(loại) hfill \
end{gathered} right.$

Khi đó, $y( – 1) = m + 2$; $y(2) = m + 20$; $y(0) = m$

Suy ra, $mathop {min }limits_{left[ { – 1;2} right]} y = yleft( 2 right) = m + 20$; $mathop {max}limits_{left[ { – 1;2} right]} y = yleft( 0 right) = m$.

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ { – 1;2} right]} y + mathop {max}limits_{left[ { – 1;2} right]} y = 4$$ Leftrightarrow m + m + 20 = 4$$ Leftrightarrow m = – 8$

Vậy $m = – 8$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2.Cho hàm số $y = – {x^4} + 2{x^2} – m$. Tìm $m$ để $mathop {min }limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y + mathop {max}limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y = 10$.

Lời giải

Ta tìm $mathop {min }limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y$ và $mathop {max}limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y$.

Ta có: $y’ = – 4{x^3} + 4x$

$y’ = 0 Leftrightarrow – 4{x^3} + 4x = 0 Leftrightarrow left[ begin{gathered}
x = 1,,(loại) hfill \
x = 0,,(nhận) hfill \
x = – 1,,(nhận) hfill \
end{gathered} right.$

Khi đó, $yleft( { – sqrt 3 } right) = – 3 – m$; $y(0) = – m$; $y( – 1) = 1 – m$.

Suy ra,$mathop {min }limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y = yleft( { – sqrt 3 } right) = – 3 – m$ và $mathop {max}limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y = y( – 1) = 1 – m$.

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y + mathop {max}limits_{left[ { – sqrt 3 ;0} right]} y = 10$$ Leftrightarrow – 3 – m + 1 – m = 10$$ Leftrightarrow m = – 6$

Vậy $m = – 6$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 3. Cho hàm số $y = frac{{x – m}}{{x – 2}}$. Tìm $m$ để $mathop {min }limits_{left[ { – 2;1} right]} y = 5$.

Lời giải

Ta có: $y’ = frac{{ – 2 + m}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}}$

Trường hợp 1: $ – 2 + m > 0 Leftrightarrow m > 2$$ Rightarrow $Hàm số $y$ đồng biến trên $left[ { – 2;1} right]$

Nên $mathop {min }limits_{left[ { – 2;1} right]} y = yleft( { – 2} right) = frac{{ – 2 – m}}{{ – 2 – 2}} = frac{{2 + m}}{4}$.

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ { – 2;1} right]} y = 5 Leftrightarrow frac{{2 + m}}{4} = 5$$ Leftrightarrow 2 + m = 20 Leftrightarrow m = 18$ (thỏa $m > 2$).

Trường hợp 2: $ – 2 + m < 0 Leftrightarrow m < 2$$ Rightarrow $Hàm số $y$ nghịch biến trên $left[ { – 2;1} right]$

Nên $mathop {min }limits_{left[ { – 2;1} right]} y = yleft( 1 right) = frac{{1 – m}}{{1 – 2}} = – 1 + m$.

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ { – 2;1} right]} y = 5 Leftrightarrow – 1 + m = 5$$ Leftrightarrow m = 6$ (không thỏa $m < 2$).

Trường hợp 3: $ – 2 + m = 0 Leftrightarrow m = 2$$ Rightarrow $ $y = 1$

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ { – 2;1} right]} y = 5 Leftrightarrow 1 = 5$ (vô lí)

Vậy, $m = 18$ thỏa mãn yêu cầu bài toán

Ví dụ 4. Cho hàm số $y = frac{{2x – m}}{{x + 3}}$. Tìm $m$ để $mathop {min }limits_{left[ {0;1} right]} y + 4mathop {max}limits_{left[ {0;1} right]} y = 11$.

Lời giải

Ta có: $y’ = frac{{6 + m}}{{{{left( {x + 3} right)}^2}}}$

Trường hợp 1: $6 + m > 0 Leftrightarrow m > – 6$$ Rightarrow $Hàm số $y$ đồng biến trên $left[ {0;1} right]$

Nên $mathop {min }limits_{left[ {0;1} right]} y = yleft( 0 right) = frac{{ – m}}{3}$ và $mathop {max}limits_{left[ {0;1} right]} y = yleft( 1 right) = frac{{2 – m}}{4}$.

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ {0;1} right]} y + mathop {max}limits_{left[ {0;1} right]} y = 11$$ Leftrightarrow frac{{ – m}}{3} + 4.frac{{2 – m}}{4} = 11$

$ Leftrightarrow frac{{ – m}}{3} + 2 – m = 11$$ Leftrightarrow m = – frac{{27}}{4}$(không thỏa $m > – 6$).

Trường hợp 2: $6 + m < 0 Leftrightarrow m < – 6$$ Rightarrow $Hàm số $y$ nghịch biến trên $left[ {0;1} right]$

Nên $mathop {min }limits_{left[ {0;1} right]} y = yleft( 1 right) = frac{{2 – m}}{4}$ và $mathop {max}limits_{left[ {0;1} right]} y = yleft( 0 right) = frac{{ – m}}{3}$.

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ {0;1} right]} y + mathop {max}limits_{left[ {0;1} right]} y = 11$$ Leftrightarrow frac{{2 – m}}{4} + 4.frac{{ – m}}{3} = 11 Leftrightarrow m = – frac{{126}}{{19}}$ (thỏa $m < – 6$).

Trường hợp 3: $6 + m = 0 Leftrightarrow m = – 6$$ Rightarrow $ $y = 2$

Theo đề $mathop {min }limits_{left[ {0;1} right]} y + 4mathop {max}limits_{left[ {0;1} right]} y = 11 Leftrightarrow 2 + 4.2 = 11$ (vô lí)

Vậy, $m = – frac{{126}}{{19}}$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 5.Cho hàm số $y = frac{{{x^2} – {m^2}}}{x}$. Tìm $m$ để $mathop {min }limits_{left[ {1;3} right]} y + 3mathop {max}limits_{left[ {1;3} right]} y = 5$.

Lời giải

Ta tìm $mathop {min }limits_{left[ {1;3} right]} y$ và $mathop {max}limits_{left[ {1;3} right]} y$.

Ta có: $y’ = frac{{{x^2} – {m^2}}}{x} = frac{{{{left( {{x^2} – {m^2}} right)}^prime }x – left( {{x^2} – {m^2}} right){{left( x right)}^prime }}}{{{x^2}}}$

$ = frac{{2x.x – left( {{x^2} – {m^2}} right).1}}{{{x^2}}}$$ = frac{{{x^2} + {m^2}}}{{{x^2}}} > 0,,forall x in left[ {1;3} right]$

$ Rightarrow $Hàm số $y$ đồng biến trên $left[ {1;3} right]$

Suy ra, $mathop {min }limits_{left[ {1;3} right]} y = yleft( 1 right) = 1 – {m^2}$ và $mathop {max}limits_{left[ {1;3} right]} y = yleft( 3 right) = frac{{9 – {m^2}}}{3}$.

Theo đề, $mathop {min }limits_{left[ {1;3} right]} y + 3mathop {max}limits_{left[ {1;3} right]} y = 5$$ Leftrightarrow 1 – {m^2} + 9 – {m^2} = 5 Leftrightarrow {m^2} = frac{5}{2} Rightarrow m = pm frac{{sqrt {10} }}{2}$

Vậy $m = pm sqrt 5 $ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 6.Cho hàm số $y = frac{{ – {x^2} + 2x + {m^2}}}{{x – 2}}$. Tìm $m$ để $mathop {2min }limits_{left[ { – 2;0} right]} y + 4mathop {max}limits_{left[ { – 2;0} right]} y = – 10$.

Lời giải

Ta tìm $mathop {min }limits_{left[ { – 2;0} right]} y$ và $mathop {max}limits_{left[ { – 2;0} right]} y$.

Ta có: $y’ = frac{{{{left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} right)}^prime }left( {x – 2} right) – left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} right){{left( {x – 2} right)}^prime }}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}}$

$ = frac{{left( { – 2x + 2} right)left( {x – 2} right) – left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} right).1}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}}$

$ = frac{{left( { – 2x + 2} right)left( {x – 2} right) – left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} right).1}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}}$

$ = frac{{ – 2{x^2} + 4x + 2x – 4 + {x^2} – 2x – {m^2}}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}}$

$ = frac{{ – {x^2} + 4x – 4 – {m^2}}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}} = frac{{ – left( {{x^2} – 4x + 4} right) – {m^2}}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}}$

$ = frac{{ – {{left( {x – 2} right)}^2} – {m^2}}}{{{{left( {x – 2} right)}^2}}} < 0,,forall x in left[ { – 2;0} right]$

$ Rightarrow $Hàm số nghịch biến trên $left[ { – 2;0} right]$

Suy ra, $mathop {min }limits_{left[ { – 2;0} right]} y = yleft( 0 right) = – frac{{{m^2}}}{2}$ và $mathop {max}limits_{left[ { – 2;0} right]} y = yleft( { – 2} right) = frac{{8 – {m^2}}}{4}$.

Theo đề, $mathop {2min }limits_{left[ { – 2;0} right]} y + 4mathop {max}limits_{left[ { – 2;0} right]} y = 1$$ Leftrightarrow – {m^2} + 8 – {m^2} = – 10$$ Leftrightarrow {m^2} = 9 Rightarrow m = pm 3$

Vậy $m = pm 3$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Tải Về File

5/5 - (1 bình chọn)
Không có icon nào được chọn.

Xem tài liệu Online

Download Tài Liệu

       

(Dùng pass: tailieuhoc.org để giải nén nếu đòi pass)

Tài liệu Học Tập

Download Tài liệu học tập miễn phí, Bài giảng dạy chất lượng cao ở cấp THPT và THCS. Các chuyên đề, bài tập, đề thi học kỳ, đề kiểm tra 1 tiết, đề thi thử đại học , Đề thi đại học các năm

BÀI CÙNG CHUYÊN MỤC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button